13370 lượt xem
BÀI ĐỌC BÀI 7: もらいました。あげました(NHẬN. TẶNG)
Các em hãy đọc bài đọc rồi điền đáp án còn thiếu trong ngoặc xem ai tặng ai cái gì, ai nhận từ ai cái gì nhé.
Hãy tự dịch bài và làm bài trước rồi hẵng xem phần dịch bài đọc nha ^^
Từ mới:
ペルー: Nước Peru
つくえ: cái bàn
コート: áo khoác
会社の人: người cùng công ty
返します: trả lại
身長: chiều cao
センチ: cm
メートル: mét
でも: tuy nhiên, thế nhưng
Dịch bài đọc:
ホルヘさんは 去年 ペルーから 日本ヘ 来ました。
Anh Horuhe từ Peru đến Nhật Bản năm ngoái.
ワットさんに テレビを もらいました。
Anh ấy đã nhận được một chiếc tivi từ anh Watt.
松本さんに 机を もらいました。
Anh ấy nhận được một chiếc bàn từ anh Matsumoto.
山田さんに コートを もらいました。
Anh Horuhe đã nhận được một chiếc áo khoác từ bà Yamada.
会社の人に コンピューターを 借りました。
Và anh ấy đã mượn máy tính của một người trong công ty.
ホルへさんは 皆さんに ペルーの お土産を あげました。
Anh Horuhe đã tặng mọi người quà từ Peru.
ホルへさんは 来週 国へ 帰ります。
Tuần sau, anh Horuhe sẽ về nước.
きょう 会社の人に コンピューターを 返しました。
Hôm nay, anh ấy đã trả lại máy tính cho người ở công ty.
友達に テレビと 机を あげました。
Anh ấy đã tặng lại chiếc bàn và tivi cho bạn mình.
でも、コートを あげませんでした。
Thế nhưng còn chiếc áo khoác anh ấy không tặng lại.
ホルへさんの 身長は 165センチです。
Anh Horuhe cao 165 cm.
友達の 身長は 2メートルです。
Còn chiều cao của bạn anh ấy thì là 2 mét.
Vừa thanh toán