17209 lượt xem
BÀI ĐỌC BÀI 22: テレビ放送 (PHÁT SÓNG TIVI)
Các em hãy đọc bài đọc sau rồi làm bài tập trang 53 nhé.
Hãy tự dịch bài và làm bài trước rồi hẵng xem phần dịch bài đọc nha ^^
Từ mới:
放送: phát sóng
ほとんど: hầu như, hầu hết
ふろ屋: nhà tắm công cộng
サラリーマン: người làm công ăn lương
給料: lương
びっくりします: ngạc nhiên
皇太子: Hoàng thái tử
結婚式: lễ cưới
オリンピック: Olympic
カラーテレビ: tivi màu
Dịch bài đọc:
日本で 初めて テレビ 放送を した 日は 1953年2月1日です。
Ngày đầu tiên phát sóng chương trình tivi ở Nhật là ngày 1 tháng 2 năm 1953.
そのとき 日本に あった テレビは 全部で 836台だけでした。
Khi đó, những chiếc tivi có ở Nhật tổng cộng là 836 chiếc.
ほとんど 東京と その 近くの 町の 喫茶店や レストランや ふろ屋に ありました。
Hầu hết là ở Tokyo, và trong các quán giải khát, nhà hàng hay nhà tắm công cộng ở thành phố gần đó (ý là gần Tokyo).
サラリーマンの 1か月の 給料は 3万円ぐらいでしたが、いちばん 安い テレビは 25万円でしたから、普通の 人の うちに ありませんでした。
Lương một tháng của một người làm công ăn lương là khoảng 3 vạn yên nhưng chiếc tivi rẻ nhất đã là 25 vạn yên nên ở những ngôi nhà bình thường sẽ không có tivi.
テレビを 初めて 見た 人たちは びっくりして、「この ラジオは 見る ことが できる。」と 言いました。テレビの 中に 人が いると 思った 人も たくさん いました。放送は 1日に 4時間だけでした。
Những người lần đầu xem tivi đều rất ngạc nhiên, họ nói rằng: “Cái radio này có thể xem hình được này”. Cũng có nhiều người nghĩ rằng có người ở bên trong tivi. Thời gian phát sóng một ngày chỉ là 4 giờ đồng hồ.
1959年4月に 皇太子の 結婚式が ありました。結婚式を 見たい 人は テレビを 買いました。日本の テレビは 4月に 200万台に なりました。
Tháng 4 năm 1959 đã diễn ra lễ kết hôn của hoàng thái từ. Những người muốn xem lễ cưới đã mua tivi. Và số lượng tivi tại Nhật vào tháng 4 đã lên đến 200 vạn chiếc.
1964年10月に アジアで 初めての オリンピックが 東京で ありました。たくさんの 人が カラーテレビを 買いました。
Tháng 10 năm 1964, Olympic đầu tiên của châu Á được tổ chức ở Tokyo. Rất nhiều người đã mua tivi màu.
今は ほとんどの うちに テレビが あります。2、3台 ある うちも あります。テレビが ない 生活を する 人は 少ないです。
Hiện nay, hầu như ở nhà ai cũng có tivi. Có nhà có đến 2, 3 chiếc. Những người sinh hoạt mà không có tivi thì rất ít.
Vừa thanh toán