Tiến trình học
Khóa Ôn Thi D6 - 1
tháng
Đọc hiểu Bài 7 - New

7142 lượt xem

BÀI ĐỌC BÀI 7: もらいました。あげました(NHẬN. TẶNG

Các em hãy đọc bài đọc rồi điền đáp án còn thiếu trong ngoặc xem ai tặng ai cái gì, ai nhận từ ai cái gì nhé.

Hãy tự dịch bài và làm bài trước rồi hẵng xem phần dịch bài đọc nha ^^

Từ mới:

ペルー: Nước Peru

つくえ: cái bàn

コート: áo khoác

会社(かいしゃ)(ひと): người cùng công ty

(かえ)します: trả lại

身長(しんちょう): chiều cao

センチ: cm

メートル: mét

でも: tuy nhiên, thế nhưng


Dịch bài đọc:

ホルヘさんは 去年 ペルーから 日本ヘ 来ました。

Anh Horuhe  từ Peru đến Nhật Bản năm ngoái.

 ワットさんに テレビを もらいました。

Anh ấy đã nhận được một chiếc tivi từ anh Watt.

松本さんに 机を もらいました。

Anh ấy nhận được một chiếc bàn từ anh Matsumoto.

山田さんに コートを もらいました。

Anh Horuhe đã nhận được một chiếc áo khoác từ Yamada.

会社の人に コンピューターを 借りました。

Và anh ấy đã mượn máy tính của một người trong công ty.

ホルへさんは 皆さんに ペルーの お土産を あげました。

Anh Horuhe đã tặng mọi người quà từ Peru.

ホルへさんは 来週 国へ 帰ります。

Tuần sau, anh Horuhe sẽ về nước.

きょう 会社の人に コンピューターを 返しました。

Hôm nay, anh ấy đã trả lại máy tính cho người ở công ty.

友達に テレビと (つくえ)を あげました。

Anh ấy đã tặng lại chiếc bàn và tivi cho bạn mình.

でも、コートを あげませんでした。

Thế nhưng còn chiếc áo khoác anh ấy không tặng lại.

ホルへさんの 身長は 165センチです。

Anh Horuhe cao 165 cm.

友達の 身長は 2メートルです。

Còn chiều cao của bạn anh ấy thì là 2 mét.

DMCA.com Protection Status